Nuôi cá tra, và các bệnh cần lưu ý khi nuôi trồng thủy sản

cá Tra Việt Nam
16 phút, 42 giây để đọc.

Cá tra bị nhiễm nấm, vi khuẩn và ký sinh trùng. Bạn cần phát hiện và điều trị các bệnh, các triệu chứng biểu hiện theo nhiều cách khác nhau. Dưới đây là một số bệnh và nhiễm trùng bạn có thể gặp phải khi nuôi cá tra. Các triệu chứng nhiễm vi khuẩn bắp là sưng đầu và lồi mắt. Các phương pháp điều trị tình trạng này là thuốc kháng sinh không kê đơn như tetracyclin và penicillin.

Cá basa – Pangasius Hypopthalmus, là một loại cá da trơn trong họ Pangasiidae. Cá ba sa có nguồn gốc từ đồng bằng sông Cửu Long ở Việt Nam và lưu vực Chao Phraya. Basa hiện được nuôi với số lượng lớn. Đây là loài cá phổ biến nhất ở Việt Nam và được tiêu thụ với số lượng ngày càng tăng trên khắp thế giới.

Basa có khung hình rộng với đầu nhỏ. Nó không phải là một loại cá có xương và thịt chắc, hơi hồng khiến nó trở nên phổ biến trong ẩm thực phương Tây vì nó có thể được cắt thành những miếng phi lê lớn.

Cá basa là thực phẩm đặc biệt

Cá còn có mùi nhẹ nên là món hải sản được ưa chuộng trong các nhà hàng. Gần đây, cá Basa đang được kết hợp vào các công thức nấu ăn truyền thống của Ấn Độ, chẳng hạn như món cà ri và chế biến cá chiên.

Ngành công nghiệp nhà hàng đang phát triển nhanh chóng cũng giúp Basa trở nên phổ biến vì cá không tạo mùi cũng nấu rất nhanh và có quanh năm. Tuy nhiên, trong thời gian gần đây, nhu cầu đối với cá Basa đã tăng vọt, đặt ra thách thức để nuôi lượng lớn chỉ riêng ở Việt Nam và xuất khẩu ra toàn cầu. Do đó, cá cũng đang được nuôi ở các quốc gia khác, bao gồm cả Ấn Độ, nơi nó được gọi là ‘Basa Ấn Độ’, mặc dù nó có những khác biệt nhỏ về hương vị. 

Lợi ích của cá basa đối với sức khỏe

Cá basa trở nên cực kỳ phổ biến do vô số lợi ích sức khỏe và giá trị dinh dưỡng đáng kể. Ít béo và dầu hơn các loại cá đơn xương khác, nó là món ăn hoàn hảo cho những ai đang thực hiện chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt để giảm cân.

Hàm lượng protein cao của nó góp phần xây dựng khối lượng cơ và duy trì chức năng enzym thích hợp của các tế bào trong cơ thể. Chất béo cũng có rất nhiều trong loài cá này, rất quan trọng để điều chỉnh nhiệt độ cơ thể cũng như đáp ứng các yêu cầu về năng lượng và phát triển.

Cá ba sa có chứa các axit béo Omega-3 – DHA (Axit Docosahexaenoic) và EPA (Axit Eicosapentaenoic), rất hiệu quả trong việc giảm nguy cơ mắc bệnh tim. Loại cá nạc vừa phải này thích hợp cho những người muốn cắt giảm lượng carbs trong chế độ ăn uống của họ, cũng như cho những người bị dao động huyết áp, có lượng natri thấp tự nhiên. 

Kỹ Thuật Nuôi Cá Basa

Các phương thức canh tác ban đầu để nuôi và nhân giống cá ba sa đã bắt đầu ở đồng bằng sông Cửu Long ở Việt Nam, từ những năm 1940. Trong khi một số phương pháp nhân giống truyền thống vẫn được sử dụng ngày nay, một số kỹ thuật nuôi trồng thủy sản tiên tiến đã được áp dụng để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của giống cá nước ngọt này trên toàn cầu.

Nhiều đặc điểm của cá tra khiến nó rất thích hợp để sản xuất rộng rãi là khả năng sống sót trong môi trường nước mặn, thích nghi với điều kiện pH cao, cũng như chịu được nhiệt độ lên đến 30 độ C.

Hơn nữa, sở hữu một cơ quan hô hấp bổ sung khi so sánh với các loài cá nước ngọt khác, nó có thể tồn tại trong môi trường hạn chế oxy hòa tan.

Ngoài ra, các kỹ thuật khoa học tiên tiến trong quá trình tạo giống như sinh sản bằng hormone, lai tạo và mở rộng vùng nuôi đến các vùng nhiệt đới toàn cầu đã giúp cải thiện đáng kể tốc độ và chất lượng của sản phẩm cá Basa.

Cá tra được nuôi trong ao nước ngọt cũng như trong lồng ở các suối khác với mật độ rất dày. Nó phát triển hoàn toàn đến trọng lượng 1 kg trong giai đoạn tăng trưởng nhanh chỉ từ sáu đến tám tháng.

Nuôi Cá Basa ở Việt Nam

Các phương thức canh tác ban đầu để nuôi và nhân giống cá ba sa đã bắt đầu ở đồng bằng sông Cửu Long ở Việt Nam, từ những năm 1940. Trong khi một số phương pháp nhân giống truyền thống vẫn được sử dụng ngày nay, một số kỹ thuật nuôi trồng thủy sản tiên tiến đã được áp dụng để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của giống cá nước ngọt này trên toàn cầu. 

Ô nhiễm cá basa

Mặc dù sự phổ biến của cá Basa, có một số rủi ro sức khỏe liên quan đến loài cá này. Gần đây, một số tổ chức tuân thủ an toàn thực phẩm bao gồm FSSAI (Cơ quan Tiêu chuẩn và An toàn Thực phẩm của Ấn Độ) và FDA Hoa Kỳ (Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ) đã nêu rõ mức độ cao đáng báo động của thủy ngân và thuốc được tìm thấy trong loài cá này. Thủy ngân được biết là có đặc tính gây ung thư và có thể gây tổn thương gan.

Lý do cho điều này bắt nguồn từ điều kiện chăn nuôi của cá Basa. Do nhu cầu tăng cao, Basa đã được nuôi trong ao và các khu vực kín. Để ngăn ngừa ô nhiễm, những người nuôi cá đã sử dụng hóa chất và thuốc để ngăn ký sinh trùng lây nhiễm vào cá, Tuy nhiên, bản thân Basa là một loài cá cứng, hấp thụ cả chất dinh dưỡng và hóa chất từ ​​nước, và cuối cùng tích trữ vô số độc tố trong cơ thể nó.

Khi FSSAI và FDA phát hiện mức độc tố cao này, các hoạt động chăn nuôi theo sau để nuôi cá đã được giám sát chặt chẽ. Đã có cảnh báo chống nhập khẩu cá và mọi người không khuyến khích ăn cá Basa nhập khẩu. 

Để chuẩn bị sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng xuất khẩu, cá ba sa được đóng gói dưới dạng phi lê không da, không xương. Màu sắc của thịt thường nhạt nhưng có màu dễ chịu như trắng, kem, hồng hoặc vàng tùy thuộc vào loại thức ăn, kỹ thuật chế biến và môi trường xung quanh chúng được thu hoạch.

Cá tra bị bệnh

Cơ thể của một con cá Basa mập mạp và nặng nề. Đầu tròn, rộng hơn dài, mõm cùn có dải trắng trên mõm. Cá basa có thể được tìm thấy ở các sông lớn, ở các ghềnh thác và ở những vùng sâu, chậm hơn. Cá basa ăn thực vật. Những con cá này đẻ trứng vào đầu mùa mưa.

Nó có màu trắng, hơi hồng và có quanh năm. Basa là một loại cá mềm, nhẹ và có vảy mịn. 

Vẩy vây là khi cá bắt đầu có lớp da gồ ghề và thối rữa. Người nuôi có thể sử dụng kháng sinh trên vây và đuôi, đồng thời kiểm tra độ PH của ao. Tình trạng nghiêm trọng biểu hiện bằng các khuyết tật về da, sụt cân, bạc màu, mất màu, không hoạt động, bệnh rất dễ lây lan, vì vậy cần loại bỏ cá bị bệnh, uống thuốc và khử trùng ao. 

phòng trị bênh cá tra

Nấm có thể gây đục thủy tinh thể ở mắt, uể oải, chán ăn và mắt lồi. Các tình trạng liên quan khác liên quan đến nấm là bông trắng như mảng, chất nhầy dư thừa và đổi màu hơi đỏ. Chinodonella gây ra bong tróc da và bề rộng căng, bao gồm cả tổn thương mang. Cá da trơn có thể bị các khối u làm sưng hoặc phồng các cơ quan nội tạng. 

Bệnh đốm đỏ, xuất huyết, phù đầu

Nguyên nhân

Do vi khuẩn Aeromonas hydrophila và Pseudomonas sp.

Triệu chứng

Bệnh đốm đỏ, xuất huyết: Cá bơi lờ đờ trên mặt nước. Thân xuất hiện những điểm xuất huyết nhỏ li ti. Gốc vây xuất huyết. Bụng cá trương to chứa dịch màu hồng hoặc vàng, thành ruột xuất huyết. Cá biếng ăn hoặc bỏ ăn. Tình trạng xuất huyết nặng, cá chết rất nhanh.

Cá tra bị bênh

Bệnh phù đầu: Cá bơi lờ đờ, đầu sưng to và lổ hậu môn bị xuất huyết. Bệnh thường xuất hiện lúc giao mùa (vào tháng 11, tháng 12) hoặc vào mùa khô (tháng 2, tháng 3). Đặc biệt trong trường hợp Cá bị sốc (do môi trường nuôi hoặc vận chuyển) và trong nước có hàm lượng chất hữu cơ cao.

Trị bệnh

– Xử lý môi trường:

Phân hủy chất thải đáy ao, hấp thu khí độc, chống ô nhiễm nguồn nước bằng một trong các sản phẩm sau:

+ YUCA PRO 1lít/ 3.000m3

+ WATER CLEAN 1lít/ 1.600m3

+ MARINE ZEOLITE 20 – 30 kg/ 1.000m3

+ BIO UV 1kg/ 6.000 – 8.000 m3

+ Sử dụng lúc trời mát 7 – 8 h sáng hoặc 3 – 4 h chiều. Định kỳ 5 – 7 ngày/ lần.

+ Lưu ý: không thay nước trong 2 ngày đầu xử lý, những ngày tiếp theo thay từ từ mỗi lần 20 – 30 % lượng nước trong ao.Diệt khuẩn nguồn nước bằng một trong các sản phẩm sau:

+ HIVIDINE 90 1lít/ 5.000m3;

+ GLUTADIN 1lít/ 8.000m3;

+ BE FIRST 1lít/ 3.000m3;

+ SAFE 80 1lít/  2.000m3.

+ Sử dụng định kỳ 7 – 10 ngày/lần.

+ Thời gian xử lý thuốc trong ngày khác nhau, tuân thủ theo hướng dẫn trên nhãn sản phẩm.– Nâng cao sức đề kháng cho cá:

Sử dụng ENEVON (khử dư lượng kháng sinh và độc tố trong cơ thể cá); bổ sung VITALET PRO (vitamin tổng hợp); HEPATIC (bổ gan, giải độc gan); SPEED MAX (men tiêu hoá); VITA C (vitamin C). – Cải thiện chất lượng nước ao nuôi:

+ Sát khuẩn nước ao bằng GLUTADIN 1lít/ 8.000m3 hoặc OBAMA _ diệt khuẩn thế hệ mới 1 lít/ 10.000 – 12.000 m3.

+ Xử lý 2 lần cách nhau 1 ngày, lúc trời mát 5 – 6 h chiều.

– Cho ăn:

+ SULDOCIN 1kg/ 10 tấn cá hoặc cho ăn kết hợp COTRIM 20 + GENTA 30.

+ Cho ăn liên tục 5 – 7 ngày.

– Ghi chú:

+ Kiểm tra chất  lượng nước ao, định kỳ xử lý không để nước ao quá dơ.

+ Cho ăn giảm mồi 20 – 30 %.

Bệnh gan thận có mủ

Nguyên nhân

Do vi khuẩn Edwardsiella ictaluri.

 Triệu chứng

– Cá bệnh sẽ mất chức năng vận động do vây đuôi bị tưa rách. Có thể xuất hiện những vết thương bên dưới biểu bì, cơ, khi ấn vào sẽ phát ra khí có mùi hôi, các vết thương này sẽ gây hoại tử vùng cơ chung quanh.

– Bệnh xuất hiện khi chất lượng nước trong môi trường nuôi xấu, nuôi với mật độ dày, nhiệt độ thích hợp để bệnh phát triển khoảng 30oC. Tuy nhiên bệnh cũng xuất hiện khi nhiệt độ nước thấp hơn và dao động bất thường. Riêng dòng vi khuẩn E. ictaluri là tác nhân gây nên bệnh có mủ trên gan cá tra.

– Đây là bệnh vô cùng nguy hiểm gây chết cá hàng loạt và rất khó điều trị. Giai đoạn gây hại nặng nhất là từ cá hương lên giống và từ giống đến dưới 600g/con.

Cá tra bệnh mủ

Trị bệnh

– Xử lý môi trường:

Phân hủy chất thải đáy ao, hấp thu khí độc, chống ô nhiễm nguồn nước bằng một trong các sản phẩm sau:

+ YUCA PRO 1lít/ 3.000m3

+ WATER CLEAN 1lít/ 1.600m3

+ MARINE ZEOLITE 20 – 30 kg/ 1.000m3

+ BIO UV 1kg/ 6.000 – 8.000 m3

+ Sử dụng lúc trời mát 7 – 8 h sáng hoặc 3 – 4 h chiều. Định kỳ 5 – 7 ngày/ lần.

+ Lưu ý: không thay nước trong 2 ngày đầu xử lý, những ngày tiếp theo thay từ từ mỗi lần 20 – 30 % lượng nước trong ao.Diệt khuẩn nguồn nước bằng một trong các sản phẩm sau:

+ HIVIDINE 90 1lít/ 5.000m3;

+ GLUTADIN 1lít/ 8.000m3;

+ BE FIRST 1lít/ 3.000m3;

+ SAFE 80 1lít/  2.000m3.

+ Sử dụng định kỳ 7 – 10 ngày/lần.

+ Thời gian xử lý thuốc trong ngày khác nhau, tuân thủ theo hướng dẫn trên nhãn sản phẩm.– Nâng cao sức đề kháng cho cá:  Sử dụng ENEVON (khử dư lượng kháng sinh và độc tố trong cơ thể cá); bổ sung VITALET PRO (vitamin tổng hợp); HEPATIC (bổ gan, giải độc gan); SPEED MAX (men tiêu hoá); VITA C (vitamin C). – Cải thiện chất lượng nước ao nuôi:

Dùng KP1 hoặc OBAMA xử lý nước trong ao nuôi.– Cho ăn:

+ AYULITE hoặc dùng kết hợp FLOFE 40 + GENTA 30.

+ Trường hợp gan cá chuyển sang vàng  ta không nên dùng kháng sinh mà có thể giải độc cơ thể bằng ENEVON + HEPATIC + VITALET PRO, kết hợp thảo dược bổ gan LIVOLIN, dùng  liên tục trong khoảng 3 ngày sau đó mới dùng lại kháng sinh, như vậy sẽ hiệu quả hơn.

Bệnh trắng da, mất nhớt ở cá tra

Nguyên nhân

Do vi khuẩn Flexibacter colummaris.

Triệu chứng

Da có lớp nhầy bao phủ. Cá tra tách đàn, bơi lội yếu, biếng ăn hoặc bỏ ăn. Thân từng vùng bị trắng, trên vết loét có nấm ký sinh (dễ nhầm với nấm thủy mi). Vây rách xơ xác hoặc đứt cụt. Bệnh nặng cá chết chìm dưới đáy.

Trị bệnh

– Xử lý môi trường:

Phân hủy chất thải đáy ao, hấp thu khí độc, chống ô nhiễm nguồn nước bằng một trong các sản phẩm sau:

+ YUCA PRO 1lít/ 3.000m3

+ WATER CLEAN 1lít/ 1.600m3

+ MARINE ZEOLITE 20 – 30 kg/ 1.000m3

+ BIO UV 1kg/ 6.000 – 8.000 m3

+ Sử dụng lúc trời mát 7 – 8 h sáng hoặc 3 – 4 h chiều. Định kỳ 5 – 7 ngày/ lần.

+ Lưu ý: không thay nước trong 2 ngày đầu xử lý, những ngày tiếp theo thay từ từ mỗi lần 20 – 30 % lượng nước trong ao.Diệt khuẩn nguồn nước bằng một trong các sản phẩm sau:

+ HIVIDINE 90 1lít/ 5.000m3;

+ GLUTADIN 1lít/ 8.000m3;

+ BE FIRST 1lít/ 3.000m3;

+ SAFE 80 1lít/ 2.000m3.

+ Sử dụng định kỳ 7 – 10 ngày/lần.

+ Thời gian xử lý thuốc trong ngày khác nhau, tuân thủ theo hướng dẫn trên nhãn sản phẩm.– Nâng cao sức đề kháng cho cá tra:

Sử dụng ENEVON (khử dư lượng kháng sinh và độc tố trong cơ thể cá); bổ sung VITALET PRO (vitamin tổng hợp); HEPATIC (bổ gan, giải độc gan); SPEED MAX (men tiêu hoá); VITA C (vitamin C). – Cải thiện chất lượng nước ao nuôi:

Phòng bệnh cá tra

Dùng nước muối pha với OXYTETRACYCLINE tạt vào đàn cá tra, có thể xử lý nước bằng WATER CLEAN hoặc KP1 (KP1 chỉ dùng cho Cá da trơn). – Cho ăn:

+ Sử dụng ENEVON 1kg/ 20 tấn cá + VITALET PRO 1kg/ 20 tấn cá + SPEED MAX 1kg/ 500kg thức ăn, bổ sung liên tục cho đến khi cá hết bệnh.

+ Có thể cho ăn kháng sinh COTRIM 20 + DOXYL 4000.

Bệnh ngoại ký sinh

Nguyên nhân: Do trùng bánh xe, trùng quả dưa, sán lá đơn chủ, song chủ,…

Triệu chứng

Cá bơi lội chậm, đôi khi trên da phủ bởi 1 lớp giống như lông tơ. Quan sát có thể thấy điểm xuất huyết nhỏ trên thân cá. Mang cá sưng lên và nhợt nhạt. Bệnh thường xuất hiện vào tháng 11, 12. Cá nổi đầu liên tục còn gọi là hiện tượng “Rong bè”, nếu kéo dài Cá bị suy yếu dễ bị nhiễm những bệnh khác.

Cách phòng và trị bệnh

Phòng bệnh Trị bệnh
* Dùng một trong những sản phẩm sau:
– PERFECT 1lít/ 1.500 – 2.000 m3;
– KP1 (chỉ dùng cho cá da trơn) 100ml/ 5.000 – 8.000m3.
– Sử dụng định kỳ 7 – 10 ngày/ lần.
– Ghi chú:
+ Thời gian xử lý thuốc trong ngày khác nhau, tuân thủ theo hướng dẫn của từng sản phẩm.
+ Giảm bớt mồi trong ngày xử lý ngoại ký sinh trùng.
* Nâng cao sức đề kháng cho cá:
Sử dụng ENEVON (khử dư lượng kháng sinh và độc tố trong cơ thể cá); bổ sung VITALET PRO (vitamin tổng hợp); HEPATIC (bổ gan, giải độc gan); SPEED MAX (men tiêu hoá); VITA C (vitamin C).
 – Dùng một trong những sản phẩm sau:
+ PERFECT 1 lít/ 1.500m3
KP1 (chỉ dùng cho cá da trơn) 100ml/ 5.000-6.000m3 (pha 100ml cho 200 lít nước tạt đều khắp ao).– Thời gian sử dụng: 
+ Sử dụng PERFECT lúc trời mát 7 – 8 h sáng hoặc 3 – 4 h chiều.
KP1 sử dụng lúc trời nắng 9-10h sáng hoặc 2 – 3 h chiều.
– Ghi chú:
+ Kết hợp vừa xử lý nước vừa xổ nội ngoại ký sinh hiệu quả điều trị sẽ cao hơn.
+ Xử lý xong 12h sau thay nước.
+ Sản phẩm KP1 chỉ dùng cho cá da trơn và xử lý cho cá >30g/ con.

Bệnh nội ký sinh

Nguyên nhân: Do các loài giun, sán ký sinh chui vào ruột, ống dẫn mật và túi mật.

Cách phòng và trị bệnh

Phòng bệnh Trị bệnh
* Dùng một trong những sản phẩm sau:
– Q TOPS 1kg/ 10 – 12 tấn cá.
– KP2 (chỉ dùng cho Cá da trơn) 1 lít/60 tấn cá.
– Thời gian sử dụng:
+ Cho ăn 2 ngày liên tục.
+ KP2 sử dụng cho cá >100g/ con.
+ Định kỳ 30 ngày/ lần.
*  Nâng cao sức đề kháng cho cá:
Sử dụng ENEVON (khử dư lượng kháng sinh và độc tố trong cơ thể cá); bổ sung VITALET PRO (vitamin tổng hợp); HEPATIC (bổ gan, giải độc gan); SPEED MAX (men tiêu hoá); VITA C (vitamin C).
 – Dùng một trong những sản phẩm sau:
Q TOPS 1kg/ 8 – 10 tấn cá.
+ KP2 (chỉ dùng cho Cá da trơn) 1lit/ 50 – 60 tấn cá.( cá> 100g).
– Thời gian sử dụng: cho ăn 2 ngày liên tục.

Bệnh trắng mang và trắng gan

– Cải thiện chất lượng nước ao nuôi:

Dùng một trong những sản phẩm sau:

  • YUCA PRO 1lít/ 3.000m3 lúc chiều mát.
  • KP1 (chỉ dùng cho cá da trơn) 100ml/ 6.000m3 xử lý 9 – 10 h sáng.
  • OBAMA 1 lít/ 10.000 – 12.000 m3, sử dụng lúc chiều mát.

Lưu ý:

  • Cắt mồi 2 – 3 ngày trong quá trình xử lý thuốc.
  •  Sau 12h thay nước, xử lý thêm HIVIDINE 90.

– Cho ăn:

Sau 2 – 3 ngày xử lý thuốc, cho ăn giảm 50% lượng thức ăn, trộn vào thức ăn ENEVON 1kg/ 20 tấn cá, kết hợp cho ăn thảo dược bổ gan LIVOLIN + BEST WAY _ cung cấp vitamin tổng hợp, tạo hồng cầu máu, bổ sung liên tục cho đến khi cá hết bệnh.

Bệnh vàng da và vàng thịt (Cá chết vàng)

– Cải thiện chất lượng nước ao nuôi:

Dùng một trong những sản phẩm sau:

  • Xử lý WATER CLEAN 1lít/ 1.000m3 + YUCA PRO 1lít/ 3.000m3 (2 ngày).
  • OBAMA 1 lít/ 10.000 – 12.000 m3, sử dụng lúc chiều mát.
  • KP1 (chỉ dùng cho cá da trơn) 100ml/ 5.000m3 (2 ngày).

– Cho ăn:

  • Cho ăn KP2 (chỉ dùng cho cá da trơn): 1lít/ 50 tấn cá (2 ngày).
  • Bổ sung ENEVON + LIVOLIN + BEST WAY liên tục.

– Ghi chú:

  • Sau 12h thay nước.
  • Giảm 30 – 50 % lượng thức ăn.

Nguồn: Tiepphap.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Phương Pháp Trồng Trọt

Phương pháp quản lí bọ nhảy trên cây cải

Phương pháp quản lí bọ nhảy hại cải hiệu quả

Ngày nay bà con nông dân thực hiện sản xuất rau màu ngắn ngày ngày một nhiều. Các loại rau …
Xem Chi Tiết
Phương pháp quản lí nhện đỏ trên cây trồng hiệu quả

Phương pháp quản lí nhện đỏ trên cây trồng hiệu quả

Nhện đỏ là loài côn trùng nguy hiểm cho cây trồng. Chúng đã trở thành nỗi ám ảnh của biết …
Xem Chi Tiết

Phương pháp quản lí sâu cuốn lá nhỏ hại lúa

Hiện nay trên đồng ruộng lúa mùa, trà chính vụ đang giai đoạn cuối đẻ nhánh, trà muộn đang giai …
Xem Chi Tiết
Phương pháp quản lí sâu đục thân hại ngô hiệu quả

Tìm hiểu về biện pháp phòng trừ sâu đục thân hại ngô

Sâu đục thân là một lọai sâu thường gây hại rất nặng đối với cây bắp ở nhiều vùng trồng …
Xem Chi Tiết
Phương pháp quản lí sâu đục thân bướm 2 chấm hại lúa

Phương pháp quản lí sâu đục thân bướm 2 chấm hại lúa

Sâu đục thân bướm 2 chấm gây hại biến đổi tùy theo giai đoạn sinh trưởng của cây lúa và …
Xem Chi Tiết
Phương pháp quản lí sâu keo mùa thu trong trồng ngô

Tìm hiểu cách xử lý sâu keo mùa thu trong trồng ngô

Những năm trở lại đây, sâu keo mùa thu đang dần trở thành một đối tượng gây hại nguy hiểm …
Xem Chi Tiết

Nuôi Thủy Sản

Cá trắm cỏ

Kỹ thuật nuôi và chăm sóc cá trắm cỏ ở ao hồ

Cá Trắm cỏ là một loài cá chép phổ biến được nuôi trên khắp thế giới. Sản lượng được báo …
Xem Chi Tiết
Tôm thẻ chân trắng

Kỹ thuật chăm sóc và phòng bệnh cho tôm thẻ chân trắng

Tôm thẻ chân trắng là loài giáp xác có 10 đôi chân thon, đi lại tương đối dài và năm …
Xem Chi Tiết
Cá basa

Kỹ thuật chăm sóc và phòng bệnh ở cá tra cần lưu ý

Cá ba sa hay cá tra được nhập khẩu từ Đông Nam Á, nơi nó chủ yếu được nuôi dọc …
Xem Chi Tiết
Phòng ngừa bệnh thủy sản

Phương pháp phòng và trị bệnh cho động vật thuỷ sản

Dịch bệnh đã nổi lên như một vấn đề nghiêm trọng do mật độ nuôi cao. Được sử dụng trong …
Xem Chi Tiết
cá lóc

Phòng tránh loét biểu bì và cách chăm sóc cá lóc

Hội chứng loét biểu bì là một trong những bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng nhất được nhận thấy ở cá …
Xem Chi Tiết
bệnh đốm đỏ

Cá trắm và bệnh đốm đỏ gây hại thường gặp khi nuôi

Một trong những vấn đề bệnh phổ biến nhất gặp phải ở cá nước ngọt thường được gọi chung là …
Xem Chi Tiết

Kỹ Thuật Chăn Nuôi

Bỏ túi phương pháp phòng và trị những căn bệnh tiêu biểu ở tằm

Để tằm có thể cho những sợi tơ chất lượng thì việc chăm sóc là điều cần thiết. Để tránh …
Xem Chi Tiết

Có thể bạn chưa biết: Phương pháp điều trị một số bệnh phổ biến ở nhím

Nhím là loại vật nuôi mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người nuôi. Thịt nhím rất được ưa …
Xem Chi Tiết

Chăn nuôi vịt thịt sao cho hiệu quả

Được biết đến là loại thủy cầm phát triển nhanh, ít mắc bệnh và kiếm mồi giỏi, vịt mang lại …
Xem Chi Tiết

Phương pháp chăn nuôi chim cút hiệu quả

Chăn nuôi chim cút đẻ không chỉ giúp bà con thoát nghèo mà còn mang lại lợi nhuận khá cao …
Xem Chi Tiết

Chăn nuôi đà điểu với hiệu suất cao

Khá vất vả để thành thạo kỹ thuật chăn nuôi đà điểu sinh sản. Tuy nhiên, nếu người nuôi thực …
Xem Chi Tiết

Tổng hợp bệnh ở cua và cách chữa trị mà người nuôi cua nên biết

Cua cũng như các loài thủy sản khác sống ở trong nước, nên nước là môi trường sống của cua, …
Xem Chi Tiết